Page 41 - Doc1
P. 41
TNBQĐN một tháng của nhóm 1, nhóm 5 phân theo
thành thị, nông thôn, huyện, thành phố, giới tính
và trình độ học vấn của chủ hộ
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chênh lệch giữa
Chung Nhóm 1 Nhóm 5 nhóm 5
và nhóm 1 (lần)
Toàn tỉnh 4.587,1 1.969,2 9.168,8 4,7
Thành thị - Nông thôn
Thành thị 5.492,9 2.291,7 12.105,5 5,3
Nông thôn 4.232,8 1.872,6 7.970,8 4,3
Huyện, thành phố
Vĩnh Yên 5.645,1 2.204,5 12.808,2 5,8
Phúc Yên 4.866,6 2.302,5 8.972,1 3,9
Lập Thạch 4.146,4 1.813,9 7.872,8 4,3
Tam Dương 4.519,6 1.916,4 8.385,5 4,4
Tam Đảo 4.133,6 1.877,8 8.015,8 4,3
Bình Xuyên 4.746,7 2.466,6 8.670,2 3,5
Yên Lạc 4.614,7 2.473,8 7.852,3 3,2
Vĩnh Tường 4.596,4 1.710,7 10.810,5 6,3
Sông Lô 4.004,6 1.763,7 7.561,4 4,3
Giới tính của chủ hộ
Nam 4.570,3 1.984,6 9.136,8 4,6
Nữ 4.660,0 1.905,3 9.302,2 4,9
Trình độ học vấn của chủ hộ
Dưới THPT 3.918,6 1.945,6 8.167,9 4,2
Tốt nghiệp THTP 4.919,6 2.014,6 11.009,8 5,5
Sơ cấp 6.078,2 1.970,2 10.932,5 5,5
Trung cấp 4.803,6 2.045,6 8.048,2 3,9
Cao đẳng 5.344,2 2.152,6 9.206,7 4,3
Đại học 5.675,7 2.328,6 8.376,4 3,6
Trên đại học 6.648,4 2.408,3 8.296,8 3,4
2.6. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giới tính và trình độ học
vấn cao nhất của chủ hộ
Quan sát theo giới tính của chủ hộ: Hộ với người nữ là chủ hộ có TNBQĐN cao
hơn hộ có người nam là chủ hộ khoảng 90 nghìn đồng/người/tháng. Mức TNBQ một
tháng của nhóm hộ có chủ hộ là nữ và nam giới tương ứng là 4.660,0 nghìn đồng/
người và 4.570,3 nghìn đồng/người.
39